Trang chủ » Kiến thức làm bánh » Kiến thức căn bản » “Nằm lòng” cách đổi các đơn vị đo lường trong làm bánh, nấu ăn, pha chế

“Nằm lòng” cách đổi các đơn vị đo lường trong làm bánh, nấu ăn, pha chế

bởi Bánh Donuts
7 phút đọc
cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn, làm bánh, pha chế

1 cup bằng bao nhiêu ml?“, “1 cup bằng bao nhiêu gram?“, “tbsp là gì?”, “1 tsp bằng bao nhiêu gam“… Đây hẳn là những câu hỏi mà có thể bất chợt bạn sẽ nghĩ đến và có chút bối rối khi tham khảo các công thức nấu ăn, làm bánh, pha chế từ nước ngoài. Nhưng đừng lo lắng, chúng mình ở đây để giúp bạn!

Trong bài viết ngày hôm nay chúng mình sẽ giúp bạn biết cách quy đổi các đơn vị đo lường trong làm bánh, nấu ăn, pha chế thông dụng để bạn có thể nắm được một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh đó chúng mình còn cung cấp những bảng quy đổi đơn vị giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình cân đo đong đếm nguyên liệu nhé. Bắt đầu nào!

1. Tìm hiểu về các đơn vị đo lường và tên viết tắt của nó

Tên viết tắtĐơn vị đo lườngTên đơn vị (tiếng Việt)
Tbsp (T., Tbls., Tb)tablespoonmuỗng canh
tsp (tspn, t, ts)teaspoonmuỗng (thìa) cà phê
desertspoondstspnmuỗng tráng miệng
ozounce
fl. oz (oz.fl)fluid ounce
ccup1 cốc hoặc 1 chén
qtquart
ptpint
galgallon
lbpound
mLmilliliter
g, grgrams
kgkilogram
l
liter
CCelciusĐộ C
FFarenheitĐộ F

Ghi nhớ:

  • 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.
  • 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
  • 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
  • 1oC = 33.8oF.
  • Bạn cần phần biệt ký hiệu của teaspoon là “t” khác với ký hiệu “T” của Tablespoon. Bạn có thể nhớ theo thứ tự từ bé đến lớn như sau teaspoon < desertspoon < Tablespoon < cup.

2. Tra cứu nhanh các đơn vị đo lường phổ biến

1 thìa cà phê bao nhiêu gam

1 muỗng cà phê bao nhiêu gam, bao nhiêu ml?

Thông thường một muỗng cà phê thường có khối lượng khoảng 5 gram và thể tích khoảng 5 ml.

1 muỗng canh bao nhiêu gam, bao nhiêu ml?

Thông thường một muỗng canh có khối lượng khoảng 15 gram và thể tích khoảng 15 ml.

1 cup bằng bao nhiêu gam, bao nhiêu ml?

Thông thường 1 cup có khối lượng khoảng 240 gram và thể thích khoảng 240 ml.

1 độ C bằng bao nhiêu độ F?

1 độ C = 33,8 độ F.

1 độ F bằng bao nhiêu độ C?

1 độ F = -17,222 độ C.

1kg bằng bao nhiêu gam?

1 kg bằng 1000 gram.

1 lạng bằng bao nhiêu gam?

1 lạng bằng 40 gram hoặc 50 gram tùy theo định nghĩa trong từng văn bản.

1 oz bằng bao nhiêu gam?

1 oz (ounce) bằng khoảng 28,35 gram.

1ml bằng bao nhiêu gam?

Thông thường thì 1 ml nước bằng 1 gram, tuy nhiên với các chất khác nhau, khối lượng tương ứng với 1 ml sẽ khác nhau tùy thuộc vào mật độ của chất đó.

3. Bảng quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh

3.1. Các đơn vị đo lường thông dụng nhất

Đơn vịQuy đổi
1 muỗng cà phê (1 tsp)5 ml (tương đương 5 gr)
1/2 muỗng cà phê (1/2 tsp)2,5 ml (tương đương 5 gr)
1 muỗng canh (1 Tbsp)15 ml (tương đương 15 gr)
1/2 muỗng canh (1/2 Tbsp)7,5 ml (tương đương 7,5 gr)
1 cup (1 cốc, 1 chén)240 ml (tương đương 240 gr)
1 oz (1 ounce)28,35 gr
1 lb (1 pound)454 gr
1 ml nước tinh khiết (40 độ C)1 gr
1 qt (1 quart)2 pt = 4 cup
1 gal4 qt = 16 cup
Độ C(độ F - 32) x 5 : 9
Độ Fđộ C x 9 : 5 + 32

3.2. Bảng quy đổi đơn vị đo lường cup ra mL

Cup (c)Tablespoon (Tbsp)Teaspoon (tsp)mL
1 c16 Tbsp48 tsp240 mL
3/4 c12 Tbsp36 tsp180 mL
2/3 c11 Tbsp32 tsp160 mL
1/2 c8 Tbsp24 tsp120 mL
1/3 c5 Tbsp16 tsp80 mL
1/4 c4 Tbsp12 tsp60 mL

Ghi chú:

Một vài lúc bạn sẽ bắt gặp như thế này “1 1/4 cup”, “1 1/2 cup”,…

Đừng lo lắng, bạn chỉ cần làm một phép cộng rất đơn giản thôi:

1 cup = 240 ml

1/4 cup = 60 ml

=> 1 1/4 cup = 240 + 60 = ~300ml

Tương tự với các đơn vị khác.

1 cup bằng bao nhiêu gam

3.3. Bảng quy đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra grams

Ounces (oz)Grams (gr)
1 oz28 gr
2 oz56 gr
3,5 oz100 gr
4 oz112 gr
5 oz140 gr
6 oz168 gr
8 oz225 gr
9 oz250 gr
10 oz280 gr
12 oz340 gr
16 oz454 gr
18 oz500 gr
20 oz560 gr
24 oz675 gr
27 oz750 gr
36 oz1 kg
54 oz1,5 kg
72 oz2 kg

3.4. Bảng quy đổi đơn vị đo lường pounds (lb) ra grams (gr)

Pounds (lb)Grams (gr)
1/4 lb112 gr
1/2 lb225 gr
3/4 lb340 gr
1 lb454 gr
1,25 lb560 gr
1,5 lb675 gr
2 lb907 gr
2,25 lb1 kg
3 lb1,35 kg
4,5 lb2 kg

3.5. Bảng quy đổi các đơn vị đo lường theo gram và ml thông dụng khác

Đơn vị đoQuy đổi
4 tách nước1 l
2 chén nước1/2 l
1 chén nước1/4 l
1 chén16 muỗng canh
1 chén bột100 gr
1 chén bơ200 gr
1 chén đường cát190 gr
1 chén đường bột80 gr
1 chén bột ngô125 gr
1 quả trứng nhỏ50 gr
1 thìa bơ30 gr
1 quả táo150 gr
1 lát bánh mì30 gr
1 thanh (1 stick)115 gr
1 muỗng canh đường30/35 gr
1 muỗng bột mì15/20 gr
1 muỗng dầu oliu14 gr

3.6. Bảng quy đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (oF) sang độ Celcius (oC)

Độ FĐộ C
500 độ F260 độ C
475 độ F245 độ C
450 độ F235 độ C
425 độ F220 độ C
400 độ F205 độ C
375 độ F190 độ C
350 độ F180 độ C
325 độ F160 độ C
300 độ F150 độ C
275 độ F135 độ C
250 độ F120 độ C
225 độ F107 độ C
200 độ F93 độ C
150 độ F65 độ C
100 độ F38 độ C

GỢi Ý: Bạn có thể quy đổi online cho nhanh tại đây!

4. Bảng quy đổi đơn vị đo lường của các nguyên liệu phổ biến trong làm bánh

4.1. Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp)3 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp)8 gr
1/4 cup31 gr
1/3 cup42 gr
1/2 cup62 gr
5/8 cup78 gr
2/3 cup83 gr
3/4 cup93 gr
1 cup125 gr

bột mì đa dụng

4.2. Các loại men nở

Men nở khô
(Active Dry Yeast)
Men tươi
(Fresh Yeast)
Men nở nhanh
(Instant Yeast)
1 muỗng cà phê (1 tsp) = 2,8 gr2 muỗng cà phê (2 tsp) = 5,6 gr2/3 muỗng cà phê (2/3 tsp) = 2,1 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp) = 8,5 gr2 muỗng canh (2 Tbsp) = 17 gr2/3 muỗng canh (2/3 Tbsp) = 6,3 gr
1 cup = 136 gr2 cup = 272 gr2/3 cup = 100 gr
1 gói (package) = 7 gr1 gói (package) = 14 gr1 gói (package) = 5 gr

Có thể bạn quan tâm: Yeast là gì? Cách sử dụng men nở (yeast) hiệu quả trong làm bánh

các loại men nở

4.3. Đường cát, đường nâu

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp)5 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp)14 gr
1/4 cup50 gr
1/3 cup66.7 gr
1/2 cup100 gr
5/8 cup125 gr
2/3 cup133 gr
3/4 cup150 gr
1 cup200 gr

đường cát

4.4. Bơ (butter)

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp)4,7 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp)14,2 gr
1/8 cup28,4 gr
1/4 cup56,7 gr
1/3 cup75,6 gr
3/8 cup85 gr
1/2 cup113,4 gr
5/8 cup141,8 gr
2/3 cup151,2 gr
3/4 cup170,1 gr
7/8 cup198,5 gr
1 cup226,8 gr
1 thanh (stick)113,4 gr (tương đương 1/2 cup)
2 thanh (double stick)226,8 gr (tương đương 1 cup)
1 cục (block) D75 x S50 x C35 (mm)125 gr

bơ (butter)

4.5. Đường bột

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp)8 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp)25 gr
1/4 cup31 gr
1/3 cup42 gr
1/2 cup62,5 gr
5/8 cup78 gr
2/3 cup83 gr
3/4 cup94 gr
1 cup125 gr

Hướng dẫn: Phân biệt 7 loại đường phổ biến dùng trong làm bánh, nấu ăn

đường bột

4.6. Sữa chua

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê5,1 gr
1 muỗng canh15,31 gr
1/8 cup30,63 gr
1/4 cup61,25 gr
1/3 cup81,67 gr
3/8 cup91,9 gr
1/2 cup122,5 gr
5/8 cup153,12 gr
2/3 cup163,33 gr
3/4 cup183,75 gr
7/8 cup214,37 gr
1 cup245 gr
1 fl oz30,63 gr

sữa chua

4.7. Sữa tươi

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp) = 5 ml5 gr
1 muỗng canh (1 Tbsp) = 15 ml15,1 gr
1/4 cup = 60 ml60,5 gr
1/3 cup = 80 ml80,6 gr
1/2 cup = 120 ml121 gr
2/3 cup = 160 ml161 gr
3/4 cup = 180 ml181,5 gr
1 cup = 240 ml242 gr
1 fl oz30,2 gr

sữa tươi

4.8. Kem tươi (whipping cream)

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 tsp)5gr
1 muỗng canh (1 Tbsp)14,5 gr
1/4 cup58 gr
1/3 cup77,3 gr
1/2 cup122,5 gr
2/3 cup154,6 gr
3/4 cup174 gr
1 cup232 gr
1 fl oz29 gr

kem tươi whipping cream

4.9. Mật ong

Thể tíchTrọng lượng (gr)
1 muỗng cà phê (1 teaspoon)7,1 gr
1 muỗng canh (1 Tablespoon)21 gr
1/8 cup42,5 gr
1/4 cup85 gr
1/3 cup113,3 gr
3/8 cup127,5 gr
1/2 cup170 gr
5/8 cup121,5 gr
2/3 cup226,7 gr
3/4 cup255 gr
7/8 cup297,5 gr
1 cup340 gr
1 oz28 gr
1 fl oz42,5 gr
1 lb453,6 gr

mật ong

5. Những điều cần lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

lưu ý khi áp dụng hệ thống đơn vị đo lường

– Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn: cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau

– Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể

– Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt. Chẳng hạn: với đơn vị tsp hay Tbsp khi đong phải lấy đầy thìa và gạt mặt cho phẳng thì mới đảm bảo đong chính xác

– Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước, đồng thời dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất và sử dụng ít dụng cụ nhất nhằm tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Nguồn: Tổng hợp

Có thể bạn sẽ thích

Để lại bình luận